Xếp hạng IP – hoặc ‘Bảo vệ chống xâm nhập’ – là các mã được tiêu chuẩn hóa xác định sự bảo vệ của một thiết bị chống lại sự xâm nhập của các hạt rắn (bụi) và chất lỏng (nước). Những xếp hạng này rất quan trọng trong môi trường công nghiệp, nơi thiết bị và linh kiện điện tử có thể tiếp xúc với các điều kiện đầy thách thức.
Xếp hạng IP được xác định trong IEC 60529, đây là một tiêu chuẩn quốc tế đánh giá khả năng chống lại sự xâm nhập của vỏ của các thiết bị điện và điện tử chống lại sự xâm nhập của bụi và chất lỏng. Nó cũng đánh giá mức độ dễ dàng tiếp cận các bộ phận nguy hiểm tiềm tàng bên trong vỏ bọc. Xếp hạng IEC 60529 cho phép các nhà sản xuất bán sản phẩm của họ ở Châu Âu và các khu vực khác bên ngoài Bắc Mỹ.
Tiêu chuẩn sử dụng mã IP để đánh giá mức độ bảo vệ, bao gồm các chữ cái “IP” theo sau là một hoặc hai chữ số. Chữ số đầu tiên mô tả sự bảo vệ chống lại các hạt rắn, trong khi chữ số thứ hai cho biết sự bảo vệ chống lại nước hoặc các chất lỏng khác.
Mức độ bảo vệ chống lại các hạt rắn
IPXX
Mức độ bảo vệ chống nước
Tại sao xếp hạng IP lại quan trọng
Đối với các hạt rắn, nếu xếp hạng IP của vỏ máy không được xem xét, bụi có thể tích tụ trên các bộ phận và hoạt động như một chất cách điện. Điều này có nghĩa là các bộ phận chuyển động như quạt có thể bị tắc và bụi trên các mảnh có thể tháo rời có thể làm gián đoạn các tiếp điểm điện. Tùy thuộc vào mức độ ẩm và bụi, các thành phần điện có thể hoạt động không đúng cách hoặc chập điện, hoặc các bộ phận có thể quá nóng, dẫn đến hỏng hóc nâng cao hoặc suy giảm hiệu suất.
Về chất lỏng, hơi ẩm có thể được hút vào máy và lắng xuống các bộ phận, gây ra sự ăn mòn và rỉ sét. Tùy thuộc vào lượng hơi ẩm cho phép xâm nhập vào vỏ, các bộ phận điện có thể hoạt động không đúng cách hoặc chập điện, các bộ phận vỏ bị hỏng sớm hoặc không hoạt động tối ưu. Vỏ bọc có xếp hạng IP65 phù hợp với điều kiện bẩn / bụi và môi trường rửa trôi.
Xếp hạng IP54 so với IP65
2 trong số các xếp hạng IP phổ biến nhất cho thiết bị công nghiệp là IP54 và IP65. Hãy xem xét sự khác biệt giữa 2 mức đánh giá.
IP54: Mức xếp hạng IP54 với chữ số đứng đầu là 5 có nghĩa là để bảo vệ hạt rắn, thiết bị được bảo vệ chống bụi. Vỏ bọc cung cấp sự bảo vệ hoàn toàn khỏi tiếp xúc và ngăn chặn một lượng lớn bụi xâm nhập. Chữ số thứ hai của 4 cho biết sự bảo vệ được cung cấp chống lại nước bắn vào vỏ bọc từ bất kỳ hướng nào. Vỏ mang xếp hạng IP54 phù hợp với môi trường hoặc môi trường bụi “vừa phải” nơi nước có thể bắn ra bên ngoài thiết bị.
IP65: Chữ số đầu tiên của 6 trong mức xếp hạng này có nghĩa là bảo vệ hoàn toàn khỏi tiếp xúc và không có bụi xâm nhập. Chữ số thứ hai là 5 có nghĩa là vỏ bọc có thể chống lại các tia nước được phun tới từ bất kỳ hướng nào.
Luôn cập nhật theo thời gian thực về những tin tức mới nhất:
Tại sao việc xem xét xếp hạng IP lại quan trọng khi lựa chọn thiết bị
Chọn thiết bị có xếp hạng IP phù hợp là rất quan trọng trong các thiết lập công nghiệp vì một số lý do:
- Độ tin cậy hoạt động: Đảm bảo rằng máy móc có thể chịu được các yếu tố môi trường giúp ngăn ngừa thời gian chết bất ngờ và duy trì năng suất.
- Tuổi thọ: Bảo vệ thích hợp chống bụi và nước giúp kéo dài tuổi thọ của thiết bị, giảm nhu cầu thay thế và sửa chữa các bộ phận định kỳ.
- An toàn: Ngăn chặn các hạt và chất lỏng độc hại xâm nhập vào thiết bị giúp bảo vệ cả máy móc và người vận hành, giảm thiểu rủi ro về các mối nguy hiểm và trục trặc về điện.
- Tuân thủ: Tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định của ngành là điều cần thiết vì lý do pháp lý và hoạt động, giúp đảm bảo rằng thiết bị đáp ứng các yêu cầu về an toàn và hiệu suất.
Hiểu và lựa chọn xếp hạng IP phù hợp cho thiết bị sản xuất giúp tạo ra một môi trường làm việc phong phú, hiệu quả và an toàn, phù hợp với nhu cầu cụ thể của hoạt động công nghiệp.
Máy in phun Videojet, hệ thống khắc laser, máy in truyền nhiệt và các giải pháp ghi nhãn cung cấp các mức độ bảo vệ IP khác nhau. Hầu hết các hệ thống đều có sẵn với IP54 theo tiêu chuẩn với tùy chọn nâng cấp lên phân loại IP65.
Chống bụi | Bảo vệ nước | |||
Số đầu tiên | Định nghĩa | Số thứ hai | Định nghĩa | Bài kiểm nghiệm |
0 | Không bảo vệ | 0 | Không bảo vệ | Không áp dụng |
1 | Được bảo vệ chống lại các vật thể > 50mm (cỡ bàn tay) | 1 | Nhỏ giọt: Những giọt nước nhỏ giọt rơi thẳng đứng sẽ không gây hại. | Thời gian kiểm tra: 10 phút Lượng nước: tương đương với lượng mưa 1mm mỗi phút |
2 | Được bảo vệ chống lại các vật thể > 12mm (cỡ ngón tay) | 2 | Giọt nghiêng: Nước nhỏ giọt theo chiều dọc sẽ không gây hại khi vỏ bọc nghiêng một góc lên đến 15 ° so với vị trí bình thường. | Thời gian kiểm tra: 10 phút Lượng nước: tương đương với lượng mưa 3mm mỗi phút |
3 | Được bảo vệ chống lại các vật thể > 2,5mm (cỡ dụng cụ / dây điện) | 3 | Phun: Nước rơi dưới dạng phun ở bất kỳ góc nào lên đến 60 ° so với phương thẳng đứng sẽ không gây hại. | Thời gian kiểm tra: 5 phút Lượng nước: 0,7 lít mỗi phút Áp lực nước: 80–100 kPa |
4 | Được bảo vệ chống lại các vật thể > 1mm (cỡ dụng cụ nhỏ) | 4 | Văng nước diện rộng: Nước bắn vào vỏ bọc từ bất kỳ hướng nào sẽ không gây hại. | Thời gian kiểm tra: 5 phút Lượng nước: 10 lít mỗi phút Áp lực nước: 80–100 kPa |
5 | Chống bụi nhưng không kín khí | 5 | Tia nước: Nước được vòi phun (6,3mm) phun vào vỏ bọc từ bất kỳ hướng nào sẽ không có tác động có hại. | Thời gian kiểm tra: ít nhất 3 phút Lượng nước: 12,5 lít mỗi phút Áp lực nước: 30 kPa ở khoảng cách 3m |
6 | Bụi kín – Được bảo vệ hoàn toàn khỏi bụi | 6 | Tia nước mạnh: Nước được chiếu trong các tia nước mạnh (vòi phun 12,5mm) chống lại vỏ bọc từ bất kỳ hướng nào sẽ không gây hại. | Thời gian kiểm tra: ít nhất 3 phút Lượng nước: 100 lít mỗi phút Áp lực nước: 100 kPa ở khoảng cách 3m |
7 | Ngâm: Không thể xâm nhập với lượng gây hại khi vỏ bọc được ngâm trong nước lên sâu 1m. | Thời gian kiểm tra: 30 phút Lượng nước: ngâm ở độ sâu 1m | ||
8 | Ngâm: Thiết bị được niêm phong kín sao cho ngâm liên tục trong nước trên 1m sẽ không gây hại. Độ sâu được chỉ định bởi nhà sản xuất. | Thời gian thử nghiệm: ngâm liên tục trong nước |